Tìm hiểu về dịch vụ vận chuyển đường hàng không tại Panda Logistics
Bạn cần kiểm tra thông tin về bảng giá cước phí vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không để tính toán và cân đối chi phí cho lô hàng bạn muốn gửi đi. Tuy nhiên, vì tính chất đặc thù của lĩnh vực vận tải hàng không với rất nhiều hãng máy bay, giá cước hàng air được thay đổi liên tục. Nhiều cảng đến – cảng đi và các loại hàng hóa có cước phí khác nhau. Vì vậy mà Panda logistics sẽ tổng hợp ở bài viết này để bạn tham khảo kỹ hơn về dịch vụ vận chuyển đường hàng không nhé.
Dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không được hiểu là gì?
Trước khi đi vào tìm hiểu về bảng giá cước vận chuyển đường hàng không nội địa thì chúng ta cần tìm hiểu tổng quan về loại hình dịch vụ vận chuyển đường hàng không. Theo đó, vận chuyển hàng hóa bằng đường air đã đem đến rất nhiều lợi ích cho nhiều cá nhân và cả những doanh nghiệp.
Lợi ích của vận chuyển đường hàng không đem đến cho khác hàng đó chính là tốc độ giao hàng nhanh vượt trội (với 800-1000km/h). Nhanh gấp nhiều lần so với những loại hình khác hiện nay. Ngoài ra, quy định về bảo quản hàng hóa nghiêm ngặt của các hãng bay giúp cho khách hàng sẽ cảm thấy hoàn toàn yên tâm về mức độ an toàn khi gửi hàng ở đây.
Quy trình vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không sẽ như thế nào?
Vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không sẽ được thực hiện theo quy trình nghiêm ngặt từng bước. Sau khi bạn đã ký kết hợp đồng ngoại thương, đơn vị xuất nhập khẩu sẽ thực hiện các bước dưới:
Booking
Đầu tiên sẽ phải Booking (đặt chỗ) hay còn được gọi là thuê máy bay. Nếu bên bán mà chịu trách nhiệm cho thuê máy bay. thì bạn phải liên hệ những công ty Forwarder và chọn ra các công ty có mức giá cạnh tranh.
Khi nhận đã được Booking từ Forwarder bên phía xuất khẩu thì phải kiểm tra kỹ tất cả thông tin trên Booking như: sân bay đi, sân bay đến, ngày giờ khởi hành, số lượng, thể tích,… để có thể chuẩn bị hàng giao cho Forwarder đúng thời gian.
>>>Xem thêm:
Đóng hàng
Hàng hóa của bạn sẽ được đóng gói tại kho ở bên xuất khẩu và ghi ký mã hiệu cho kiện hàng (Shipping mark) theo đúng yêu cầu của bên nhập khẩu. Công ty Forwarder sẽ đưa hàng ra kho hàng ở sân bay. Forwarder cấp cho người xuất khẩu một Giấy chứng nhận đã được nhận hàng (FCR – Forwarder’s Certificate of Receipt) để xác nhận về việc họ đã thực sự nhận lô hàng này và để vận chuyển.
Thủ tục hải quan xuất khẩu
Sau khi hàng đã chuyển ra sân bay, bên bán sẽ chuẩn bị bộ chứng từ để đem đi giao hàng cho hãng hàng không rồi làm thủ tục hải quan xuất khẩu. Người xuất khẩu sẽ tự thực hiện thủ tục hải quan hoặc có thể thuê một công ty Forwarder khác thực hiện vào trước thời điểm máy bay khởi hành. Người xuất khẩu phải thực hiện đầy đủ những nghiệp vụ chuyên ngành khác như là: Xin giấy phép xuất khẩu, Hun trùng hay Kiểm dịch cho lô hàng (nếu cần thiết).
Phát hành Air waybill (vận đơn của hàng không)
Thủ tục hải quan xuất khẩu khi đã hoàn thành, hãng hàng không sẽ phát hành Master Air Waybill (vận đơn chủ) cho lô hàng đó. Người giao nhận phát hành House Air Waybill (vận đơn của người đi gom hàng) và sẽ gửi kèm thêm bản gốc AWB số 2 cùng với bộ chứng do người nhập khẩu yêu cầu theo từng lô hàng. Bản gốc AWB số 3 sẽ giao lại cho người gửi hàng cùng với thông báo cước và mức phí có liên quan (nếu có).
>>>Xem thêm: Những điều cần biết về vận chuyển hàng hóa đường biển CY – CY
Gửi chứng từ (nếu cần thiết)
Nhà xuất khẩu không nhất định cần phải gửi riêng bộ chứng từ cho phía nhà nhập khẩu. Mà họ có thể để bộ chứng từ đi kèm với bản AWB gốc và được vận tải cùng lô hàng đó.
Nhận chứng từ trước qua email
Người xuất khẩu thường sẽ gửi qua email có bản scan của AWB gốc số 3 mà họ nhận được cùng bản scan của tất cả những chứng từ khác để người nhập khẩu sẽ chủ động trong việc chuẩn bị thủ tục hải quan nhập khẩu trong khoảng thời gian lô hàng đang được vận chuyển đến.
Thông báo hàng đã đến
Đại lý của các hãng vận tải ở sân bay đích sẽ gửi Thông báo hàng đã đến (Notice of arrival) cho người nhập khẩu vào trước ngày máy bay đến. Người nhập khẩu sẽ kiểm tra những thông tin như là: Ngày hàng đến, kho hàng hoặc nơi đã lưu giữ hàng chờ thông quan, những loại phí cần nộp… để có thể chủ động cho việc làm thủ tục hải quan.
Lệnh giao hàng
Khi hàng đến, Forwarder sẽ thu lại House Air Waybill bản gốc số 2, đến hãng hàng không hoặc đại lý của họ rồi nộp những khoản phí như sau: phí làm hàng (Handling), phí lệnh giao hàng (D/O), phí lao vụ (Labor fee)… rồi nhận Lệnh giao hàng (D/O) cùng với bộ chứng gửi kèm theo hàng hóa.
Thủ tục hải quan nhập khẩu
Nhà nhập khẩu đã sẽ bắt đầu mở tờ khai hải quan kể cả khi hàng chưa tới sân bay ở trên phần mềm hải quan điện tử và chờ khi nào hàng đến sân bay để có thể thực hiện thông quan.
Nhà nhập khẩu sẽ tự thực hiện thủ tục hải quan hoặc cũng có thể thuê luôn công ty Forwarder. Người nhập khẩu cần phải thực hiện những nghiệp vụ chuyên ngành khác như là: Xin giấy phép nhập khẩu, Kiểm tra chất lượng hoặc Kiểm dịch cho lô hàng đó(nếu cần thiết).
Nhà nhập khẩu nhận hàng
Forwarder sẽ làm thủ tục đăng ký lấy hàng ở kho hàng không, thanh lý tờ khai, và sắp xếp những phương tiện lấy hàng khỏi sân bay rồi giao đến kho của người nhập khẩu.
Hướng dẫn các cách tính cước vận chuyển đường hàng không
Cước phí trong vận tải hàng sẽ không được quy định trong những biểu cước thống nhất. Hiệp hội vận tải của hàng không Quốc tế – IATA (International Air Transport Association) đã có quy định về quy tắc. Cách thức để tính cước và cho phát hành ở trong biểu cước hàng không TACT (The Air Cargo Tariff).
Công thức tính cước sẽ như sau:
Cước hàng không = Đơn giá cước * Khối lượng tính cước
Từ công thức có thể thấy được: để tính số tiền cước cho từng lô hàng, thì bạn cần phải quan tâm đến 2 đại lượng: Đơn giá và Khối lượng
Đơn giá của cước vận chuyển đường hàng không (rate)
Đây chính là số tiền mà bạn cần trả cho từng đơn vị khối lượng tính cước (chẳng hạn là: 15usd/kg).
Những hãng vận chuyển sẽ công bố bảng giá cước theo mỗi khoảng khối lượng hàng khác nhau.
Ở đây thì mức cước sẽ có sự thay đổi tùy theo khối lượng hàng và được chia thành những khoảng tính như sau:
- Dưới 45kg
- Từ 45 đến dưới 100kg
- Từ 100 đến dưới 250kg
- Từ 250 đến dưới 500kg
- Từ 500 đến dưới 1000kg…
Cách viết tắt thông thường sẽ là: -45, +45, +100, +250, +500kg …
Khối lượng để tính cước vận chuyển hàng không (Chargable Weight)
Chargeable Weight chính là khối lượng đang có thực tế, hoặc khối lượng thể tích, tùy thuộc vào số nào lớn hơn.
Nói cách khác, thì cước phí sẽ được tính theo số lượng nào lớn hơn của:
- Khối lượng thực tế của hàng (Actual Weight), ví dụ như lô hàng có khối lượng là 300kg
- Khối lượng thể tích, hay còn được gọi là khối lượng kích cỡ (Volume / Volumetric / Dimensional Weight) là loại được quy đổi từ thể tích của lô hàng tính theo công thức đã được Hiệp hội vận tải hàng không Quốc tế – IATA đưa ra quy định. Với những số đo thể tích theo centimet khối, thì công thức sẽ được tính như sau:
Khối lượng thể tích = Thể tích hàng / 6000
Lý do cần phải sử dụng 2 loại khối lượng này chính là vì khả năng chuyển chở của máy bay có hạn. Nó bị khống chế bởi khối lượng và dung tích sử dụng để có thể chở hàng. Hãng hàng không sẽ tìm cách để tối đa được lợi ích thu về, nên sẽ tính cước theo khối lượng hoặc là khối lượng quy đổi, tùy theo loại hàng hoá sẽ nặng hay nhẹ. Khối lượng quy đổi từ thể tích chính là hướng đến những loại hàng hóa cồng kềnh và có thể tích lớn.
Những loại cước để gửi hàng máy bay
Có khá nhiều loại cước, áp dụng cho từng loại hàng bách hóa, hay loại hàng đặc biệt, hoặc trong điều kiện nhất định… Các loại cước phổ biến đó là:
- Loại ước thông thường (Normal Rate)
- Loại cước tối thiểu (Minimum Rate – MR): chính là mức thấp nhất mà người vận chuyển hàng sẽ không chấp nhận khi vận chuyển 1 lô hàng. Đây là chi phí cố định của mỗi hãng vận chuyển, vậy nếu cước thấp hơn thì sẽ không có hiệu quả, và họ không muốn nhận hàng làm gì. Thông thường, thì đa số những lô hàng này sẽ có cước phí cao hơn là cước tối thiểu.
- Loại cước hàng bách hóa (General Cargo rate – GCR): Cước hàng bách hoá sẽ được coi là mức cước cơ bản nhất. Tính cho lô hàng không được hưởng bất kỳ các khoản ưu đãi hay giảm giá cước nào đến từ người vận chuyển. GCR sẽ dùng làm cơ sở để tính cước cho các loại mặt hàng không có cước riêng.
- Loại cước hàng theo loại (Class Cargo rate): Được áp dụng đối với loại hàng hóa đã được phân loại thành những nhóm nhất định. Ví dụ như mặt hàng có giá trị (vàng, bạc,… và có mức cước = 200% so với mức cước bách hóa), những loài động vật sống (= 150% so với mức cước bách hóa), sách, báo, hành lý…(= 50% so với mức cước bách hóa).
- Loại cước hàng gửi nhanh (Priority rate): mặt hàng sẽ được ưu tiên chuyển nhanh hơn, cho nên cước phí thông thường cao hơn khoảng 30-40%. Đây sẽ thuộc diện đắt nhất trong những loại cước gửi mặt hàng bằng máy bay.
- Loại cước container (Container rate): Được áp dụng vào mức cước thấp hơn cho những loại hàng được đóng gói trong container hàng không (sẽ khác với loại container trên đường biển).
Khi vận chuyển hàng bằng máy bay, ngoài việc phải trả cước phí hàng không, thì chủ hàng cần phải trả thêm một số khoản phí khác như là: DO, handling, lệ phí sân bay… Các khoản sẽ này chiếm tỷ trọng không quá lớn.
Bảng giá cước vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không ở Panda Logistics
Chi phí vận chuyển cao hay thấp sẽ phụ thuộc vào loại hình chuyển phát mà khách hàng lựa chọn. Ở Panda Logistics sẽ có 3 hình thức dịch vụ chính để bạn có thể lựa chọn bao gồm:
Dịch vụ hỏa tốc áp tải
Bảng giá cước vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không nội địa với loại hình hỏa tốc áp tải:
Nhóm | Mức khối lượng | Hành trình | Giờ cắt hàng PGD | Giờ trả hàng PGD | Giờ trả hàng tại Địa chỉ | |||
VP-VP | VP-DC | DC-VP | DC-DC | |||||
1 | Dưới 1kg | 154,200 | 158,100 | 162,100 | 170,000 | 10h (9h30)
14h (13h30) |
15h
20h |
Trước 17h
Trước 22h |
Từ 1kg đến dưới 2kg | 206,400 | 213,300 | 218,300 | 227,000 | ||||
Mỗi 500gr tiếp theo | 26,100 | 27,600 | 28,100 | 28,500 | ||||
2 | Dưới 1kg | 118,600 | 138,400 | 142,300 | 146,300 | 19h30 (19h) | 24h | Trước 9h |
Từ 1kg đến dưới 2kg | 153,400 | 174,800 | 180,300 | 185,900 | ||||
Mỗi 500gr tiếp theo | 19,100 | 19,900 | 20,700 | 21,500 |
Ghi chú
- VP – VP chính là vận chuyển từ văn phòng gửi tới văn phòng nhận.
- VP – DC chính là vận chuyển từ văn phòng gửi tới địa chỉ cụ nhận thể nhận.
- DC – VP chính là vận chuyển từ địa chỉ cụ thể tới văn phòng nhận.
- DC – DC chính là vận chuyển từ địa chỉ gửi tới địa chỉ nhận.
Dịch vụ hỏa tốc
Đơn giá cước chính là một trong yếu tố quan trọng để xây dựng nên bảng giá cước vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không nội địa.
Nấc khối lượng | Vùng tính cước | |||||||
TP Hồ Chí Minh | Bình Dương, Đồng Nai, Vũng Tàu | Phú Quốc, Nha Trang | Đà Nẵng, Huế | Thanh Hoá, Nghệ An | Hà Nội | Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên | Bắc Giang, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc | |
Dưới 1kg | 56,600 | 87,000 | 130,500 | 104,400 | 130,500 | 112,200 | 130,500 | 150,200 |
Từ 1kg đến dưới 2 kg | 62,700 | 100,000 | 153,100 | 120,000 | 153,900 | 136,400 | 153,900 | 177,800 |
Mỗi 500gr tiếp theo | 3,100 | 4,500 | 13,200 | 11,200 | 12,400 | 13,200 | 14,500 | 14,500 |
Dịch vụ chuyển phát nhanh (CPN): bay thẳng
Khác với 2 loại hình vận chuyển ở trên, thì hình thức chuyển phát nhanh bay thẳng sẽ có mức chi phí cao hơn. Tuy nhiên mà thời gian nhận hàng cũng sẽ nhanh chóng hơn rất nhiều.
Nấc khối lượng | Hà Nội | Đà Nẵng | Hải Phòng | Vinh, Thanh Hoá | Quy Nhơn, Buôn Mê Thuột, Pleiku, Nha Trang | Huế, Đồng Hới | Phú Quốc |
Dưới 2kg | 65,200 | 58,300 | 115,000 | 115,000 | 115,000 | 115,000 | 115,000 |
Mỗi 500gr tiếp theo | 8,800 | 8,400 | 11,600 | 10,500 | 8,400 | 9,900 | 9,900 |
Từ 10kg trở lên sẽ được tính cước /kg như sau: | |||||||
Từ 10kg đến dưới 45kg | 19,300 | 17,300 | 24,400 | 21,400 | 17,300 | 19,900 | 19,900 |
Từ 45kg đến dưới 100kg | 18,300 | 16,100 | 22,700 | 20,300 | 16,100 | 18,800 | 18,800 |
Từ 100kg trở lên | 17,500 | 15,300 | 21,800 | 19,300 | 15,300 | 17,800 | 17,800 |
Thời gian toàn trình | 12-24h | 12-24h | 12-24h | 12-24h | 12-24h | 12-24h | 12-24h |
Tất cả các quy định vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không
Theo quy định của Luật hàng không dân dụng ở Việt Nam năm 2006 và những văn bản được hướng dẫn về kinh doanh vận chuyển hàng hóa nói riêng và kinh doanh vận chuyển hàng không nói chung. Đây là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và do doanh nghiệp vận chuyển hàng không thực hiện (hay còn gọi là các hãng hàng không). Do đó, chủ thể mà được phép kinh doanh vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không sẽ phải là những hãng hàng không, bao gồm hãng hàng không của Việt Nam và hãng hàng không ở nước ngoài.
Điều kiện chung để có thể được cấp phép kinh doanh vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà ngành kinh doanh đó là vận chuyển hàng không;
- Có những phương án bảo đảm có tàu bay khai thác;
- Có tổ chức bộ máy, nhân viên được cấp đầy đủ giấy phép, chứng chỉ phù hợp bảo đảm khai thác tàu bay, kinh doanh vận chuyển hàng không;
- Đáp ứng được điều kiện về vốn theo các quy định của Chính phủ;
- Có phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm vận chuyển hàng cần phải không phù hợp với nhu cầu của thị trường và quy hoạch, định hướng phát triển của ngành hàng không;
- Cần có trụ sở chính và địa điểm kinh doanh chính ở Việt Nam.
Ngoài những điều kiện chung, pháp luật Việt Nam cũng có các quy định về điều kiện riêng cho từng hãng hàng không:
Hãng hàng không Việt Nam
Điều kiện về vốn: vận chuyển đường hàng không chính là ngành dịch vụ đòi hỏi có sự đầu tư lớn về máy móc và trang thiết bị, không chỉ với phương tiện vận chuyển, trang thiết bị mặt đất cũng khá là tốn kém.
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì để được cấp phép kinh doanh vận chuyển hàng không thì nhà đầu tư- hãng hàng không khi kinh doanh vận chuyển cần sử dụng từ 1 – 10 máy bay và khai thác thị trường vận chuyển hàng không nội địa cần phải có vốn điều lệ ít nhất là 200 tỷ Việt Nam đồng và 500 tỷ Việt Nam đồng vào việc khai thác thị trường vận chuyển hàng không quốc tế. Nếu sử dụng số lượng máy bay khai thác mà lớn hơn 10 chiếc, những hãng hàng không cần đáp ứng lượng vốn pháp định lớn hơn theo quy định của Nghị định 75/2007/NĐ-CP.
>>>Xem thêm: Chính sách mới 2023 về thủ tục nhập khẩu trà sữa bạn có biết
Hãng hàng không nước ngoài
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyền khai thác vận chuyển hàng không nội địa là được dành cho những hãng hàng không Việt Nam. Hãng hàng không quốc tế chỉ được khai thác vận chuyển hàng không nội địa ở trường hợp vì mục đích phòng chống, khắc phục những thiên tai dịch bệnh và viện trợ nhân đạo khẩn cấp, cần phải được sự chấp thuận của Bộ giao thông vận tải. Đây là quy định rất phổ biến mà những quốc gia thường áp dụng điển hình đó là Mỹ.
Ngoài điều kiện về vốn pháp định như theo như quy định của Nghị định 75/2007/NĐ-CP, các hãng hàng không nước ngoài khi thành lập ở Việt Nam cần phải tuân thủ về tỷ lệ góp vốn: bên nước ngoài mà không chiếm quá 49% vốn điều lệ đối với hãng hàng không, hoặc 49% vốn điều lệ đối với doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung; một cá nhân hoặc pháp nhân nước ngoài không chiếm quá 30% vốn điều lệ. Người đại diện theo pháp luật của hãng sẽ phải là công dân Việt Nam và không quá 1/3 tổng số thành viên ở trong bộ máy điều hành là người nước ngoài.
Tổng hợp tất cả các loại hàng hóa vận chuyển đường hàng không
Không giống với loại hình vận tải bằng đường bộ, đường thuỷ hay đường sắt. Nhưng vận chuyển đường hàng không sẽ có những quy định cực kì khắt khe về an ninh và an toàn trong suốt quá trình vận chuyển. Vì vậy việc hiểu rõ những loại hàng hoá được phân định như thế nào sẽ giúp cho bạn dễ dàng tiếp cận và hiểu rõ hơn các quy định và hướng dẫn ở Tack Rules.
General Cargo
Đây sẽ được xem là loại hàng hoá mà thuộc tính không có vấn đề về bao bì, nội dung, hay kích thước, dệt may, máy ảnh, giày dép…
Như bạn thấy, không phải những lô hàng đều sẽ được chấp nhận vận chuyển sao cho dễ dàng bằng đường hàng không. Trước khi vận chuyển, họ cần xem xét và kiểm tra kích thước (chiều dài ) của từng kiện hàng sẽ không quá lớn với khoang hàng, (không gian vận chuyển) của từng loại máy bay vận tải. Bao bì cần phải đủ mạnh để chịu được vận chuyển và xếp dỡ.
Vận chuyển hàng hóa đặc biệt
Đây chính là loại hàng hoá cần đòi hỏi xử lý đặc biệt trong quá trình lưu trữ và vận chuyển liên quan tới thuộc tính hay giá trị của loại hàng hoá.
Bao gồm những loại sau đây:
- Động vật sống
- Hàng hóa giá trị cao
- Hành hóa ngoại giao
- Hài cốt
- Hàng dễ hỏng
- Hàng nguy hiểm
- Hàng hóa ướt
- Hàng có mùi mạnh
- Hàng hóa nặng
Miêu tả ngắn về những loại hàng hoá vận chuyển đường hàng không bên dưới:
Động vật sống : Mã avi
AvB = chim sống
AVF = cá sống nhiệt đới
Avx = gà sống
Rõ ràng đây là việc vận chuyển động vật sống đòi hỏi cần quan tâm đặc biệt và sẽ có những điều kiện và hạn chế liên quan tới khả năng tiếp nhận, đóng gói…
Thực ra thì tất cả các loại động vật đều được vận chuyển trong một máy bay chở hàng, trừ khi chúng quá lớn hay rất nặng thì cần phải được cho phép. Tóm lại nếu không gây mùi thì chúng sẽ được vận chuyển trong máy bay chở hàng hoặc là máy bay chở khách.
Những điều kiện chấp nhận và thông số kỹ thuật bao bì cho thực tế tất cả những động vật được liệt kê ở hướng dẫn xử lý hàng hóa.
Một số ví dụ về hàng hóa loại này đó là: voi, cho phép chỉ ở trên máy bay hàng hóa và B747s. Giới hạn về độ tuổi: 12 tháng tuổi, trọng lượng giới hạn là: 400kg/bao bì nằm trong hộp cứng hoặc thùng mà cần đáp ứng số lượng lớn những chi tiết kỹ thuật được liệt kê riêng.
Hàng hóa có giá trị lớn : Mã VAL
Đây là các lô hàng có giá trị từ 100.000đ mỗi kg trở lên, cũng giống như những kim loại quý, ghi chú ngân hàng… hàng hoá sẽ được lưu trữ ở điều kiện an toàn, được giám sát do dịch vụ an ninh sân bay. Dịch vụ này sẽ chăm sóc vận chuyển đến và đi giữa máy bay và xe an ninh.
Hàng hóa để ngoại giao : Mã số: DIP
Đây chủ yếu là các chuyến hàng cực kỳ quan trọng giữa những bộ trưởng, Cơ quan lãnh sự và đại sứ quán. Lưu trữ có thể được thực hiện ở trong một phần của kho đặc biệt.
Hài cốt :Mã số: HUM
Hài cốt sẽ được vận chuyển với những yêu cầu về thủ tục và đóng gói nghiêm ngặt. Hơn nữa, những yêu cầu có thể khác nhau tùy thuộc vào từng đất nước.
Hàng dễ hỏng :Mã số: PER
Hàng hóa này đặc biệt phù hợp với loại hình vận tải hàng không, và không gian thường sẽ được ưu tiên. Điều này thường áp dụng đối với thịt tươi, trái cây, rau và những loại tương tự kể cả bao gồm báo chí.
Quy định vận chuyển các loại hàng hóa nguy hiểm. Cần phải xem xét bản chất của các loại hàng hóa này:
- Loại 1: Chất nổ
- Loại 2: Khí
- Loại 3: Chất lỏng dễ cháy
- Loại 4: Chất rắn dễ cháy
- Loại 5: Các chất oxy hoá
- Loại 6: Chất độc hại và gây lây nhiễm
- Loại 7: Chất phóng xạ
- Loại 8: Các chất ăn mòn
- Loại 9: Những loại chất khác
Hàng hoá có thể gây nguy hiểm (qua lửa, nổ, rò rỉ, phóng xạ) đến:
– Mọi người trong máy bay
– Chính máy bay đang sử dụng
– Những hàng hóa khác trên máy bay
Như vậy thì hàng hóa chỉ có thể được vận chuyển bằng đường hàng không với những điều kiện phải đảm bảo an toàn. Tác nhân gây hại có thể xảy đến từ:
– Chất dễ cháy
– Vật liệu nổ
– Axit ăn mòn…
Được vận chuyển ở trong khoang bụng của máy bay; nhưng nó cần được đưa vào bên trong, việc vận chuyển diễn ra sẽ thực sự rất nguy hiểm như là: thuốc nổ bằng đường hàng không thì sẽ từ chối ngay lập tức. Những hộp có khẩu súng (đạn dược vũ khí hạng nhẹ), xăng dầu, acid sulfuric, asen,… chắc chắn sẽ không được vận chuyển.
Vận chuyển bằng đường hàng không sẽ được thực hiện khi gần như độc quyền trong máy bay có chở hàng đầy đủ. Nhưng ở một số trường hợp trong máy bay chở khách và máy bay kết hợp. Với tất cả những loại máy bay, một khối lượng tối đa cho mỗi gói, bao bì bảo vệ và một nhãn đặc biệt đều sẽ được quy định. Tất cả những điều kiện và hạn chế về loại tàu vận tải, cũng như một danh sách với hơn 3000 chất hóa học đều được liệt kê trong “quy định hàng hóa nguy hiểm”.
Hàng hóa bị nặng mùi: Mã số: SMELL
Phụ thuộc tuỳ vào tính chất của từng loại hàng hóa. Ví dụ như là: cheese, tỏi, tỏi, dầu hoặc một vài những chất khác.
Hàng hóa có khổ lớn : Mã số: BIG, HEA
Khi tải một “vật lớn” thì khả năng bám vào pallet sẽ cần phải được xem xét. Khi tải một “vật nặng”, thì nên thực hiện với các hạn chế của trọng lượng cho từng đơn vị diện tích.
Kết Luận
Trên đây là tất cả những thông tin về dịch vụ vận chuyển đường hàng không mà Panda logistics muốn gửi đến bạn. Hy vọng bài viết này đã cung cũng được nhiều thông tin hữu ích dành cho bạn. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!